Vài nét về năm Đinh Dậu

Đinh Dậu (chữ Hán: 丁酉) là kết hợp thứ 34 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Đinh (Hỏa âm) và địa chi Dậu (gà). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Mậu Tuất và sau Bính Thân.

– 10 Thiên can bao gồm: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.

– 12 Địa chi bao gồm: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

Can Chi
1. Giáp Tý

2. Ất Sửu

3. Bính Dần

4. Đinh Mão

5. Mậu Thìn

6. Kỷ Tỵ

7. Canh Ngọ

8. Tân Mùi

9. Nhâm Thân

10. Quý Dậu

11. Giáp Tuất

12. Ất Hợi

13. Bính Tý

14. Đinh Sửu

15. Mậu Dần

16. Kỷ Mão

17. Canh Thìn

18. Tân Tỵ

19. Nhâm Ngọ

20. Quý Mùi

21. Giáp Thân

22. Ất Dậu

23. Bính Tuất

24. Đinh Hợi

25. Mậu Tý

26. Kỷ Sửu

27. Canh Dần

28. Tân Mão

29. Nhâm Thìn

30. Quý Tỵ

31. Giáp Ngọ

32. Ất Mùi

33. Bính Thân

34. Đinh Dậu

35. Mậu Tuất

36. Kỷ Hợi

37. Canh Tý

38. Tân Sửu

39. Nhâm Dần

40. Quý Mão

41. Giáp Thìn

42. Ất Tỵ

43. Bính Ngọ

44. Đinh Mùi

45. Mậu Thân

46. Kỷ Dậu

47. Canh Tuất

48. Tân Hợi

49. Nhâm Tý

50. Quý Sửu

51. Giáp Dần

52. Ất Mão

53. Bính Thìn

54. Đinh Tỵ

55. Mậu Ngọ

56. Kỷ Mùi

57. Canh Thân

58. Tân Dậu

59. Nhâm Tuất

60. Quý Hợi

Chu kỳ của can chi là 60 năm. Như vậy những năm Đinh Dậu từ năm 2017 sẽ là:

  • 2017
  • 2077
  • 2137
  • 2197
  • ……

 (Nguồn: Wikipedia.org)